Các hàm sử dụng phổ biến trong PHP

Có rất nhiều hàm có sẵn trong PHP để thực hiện các tác vụ khác nhau, vài ví dụ về hàm thông dụng trong PHP bao gồm:

  • strlen(): trả về độ dài của chuỗi
  • substr(): cắt một phần của chuỗi
  • str_replace(): thay thế một chuỗi bằng một chuỗi khác trong một chuỗi
  • explode(): chia một chuỗi thành một mảng bằng một ký tự đặc biệt
  • implode(): nối các phần tử của một mảng thành một chuỗi
  • count(): đếm số phần tử trong một mảng
  • array_keys(): trả về một mảng chứa các khóa của một mảng
  • in_array(): kiểm tra xem một giá trị có tồn tại trong một mảng hay không
  • json_encode(): chuyển đổi một mảng thành dạng JSON
  • json_decode(): chuyển đổi một chuỗi JSON thành một mảng

Đây là một số hàm thông dụng trong PHP, có rất nhiều hàm khác có sẵn trong PHP để thực hiện các tác vụ khác nhau.

strlen(): trả về độ dài của chuỗi

strlen() là một hàm trong C/C++. Nó trả về số lượng ký tự trong một chuỗi, không tính ký tự null ‘\0’ cuối cùng. Ví dụ:

#include <cstring>
#include <iostream>

int main() {
    char str[] = "Hello, World!";
    std::cout << "Length of \"" << str << "\": " << strlen(str) << std::endl;
    return 0;
}
Sẽ in ra "Length of "Hello, World!": 13".





strlen(): trả về độ dài của chuỗi trong php
strlen() là một hàm trong PHP. Nó trả về số lượng ký tự trong một chuỗi. Ví dụ:


$str = "Hello, World!";
echo "Length of \"$str\": " . strlen($str);
Sẽ in ra "Length of "Hello, World!": 13".

Lưu ý: Nếu chuỗi chứa các ký tự mã hóa UTF-8, strlen() sẽ trả vế số lượng byte chứ không phải số lượng ký tự. Để lấy số lượng ký tự trong chuỗi UTF-8, bạn có thể sử dụng mb_strlen().

substr(): cắt một phần của chuỗi trong php

substr() là một hàm trong PHP. Nó cho phép bạn lấy một phần của chuỗi từ vị trí bắt đầu và số ký tự muốn lấy. Cú pháp:

substr(string $string, int $start, int $length) : string
Ví dụ:


$str = "Hello, World!";
echo substr($str, 7, 5);
Sẽ in ra "World".

Tham số $start là vị trí bắt đầu cắt, $length là số ký tự muốn lấy. Nếu bạn không truyền vào tham số $length thì substr() sẽ lấy tất cả các ký tự từ vị trí $start đến cuối chuỗi. Lưu ý: Nếu vị trí bắt đầu và số ký tự muốn lấy vượt quá kích thước chuỗi thì substr() sẽ trả về chuỗi rỗng.

str_replace(): thay thế một chuỗi bằng một chuỗi khác trong một chuỗi trong php

str_replace() là một hàm trong PHP. Nó cho phép bạn thay thế một chuỗi bằng một chuỗi khác trong một chuỗi gốc. Cú pháp:

str_replace(mixed $search, mixed $replace, mixed $subject, int &$count = null) : mixed

Ví dụ:

$str = "Hello, World!";
$new_str = str_replace("World", "PHP", $str);
echo $new_str;
Sẽ in ra "Hello, PHP!".

Tham số $search là chuỗi cần thay thế, $replace là chuỗi thay thế, $subject là chuỗi gốc. Tham số $count là tùy chọn, nó sẽ trả về số lần chuỗi $search đã được thay thế trong chuỗi $subject. Lưu ý: Nếu $search và $replace là mảng thì sẽ thay thế tất cả các phần tử trong mảng $search bằng tương ứng phần tử trong mảng $replace.

explode(): chia một chuỗi thành một mảng bằng một ký tự đặc biệt trong php

explode() là một hàm trong PHP. Nó cho phép bạn chia một chuỗi thành một mảng bằng một ký tự đặc biệt. Cú pháp:

explode(string $delimiter, string $string, int $limit = PHP_INT_MAX) : array
Ví dụ:


$str = "Hello, World!";
$arr = explode(", ", $str);
print_r($arr);
Sẽ in ra: Array ( [0] => Hello [1] => World! )

Tham số $delimiter là ký tự đặc biệt để chia chuỗi, $string là chuỗi cần chia, $limit là số lượng phần tử tối đa trong mảng kết quả.

Lưu ý: Nếu $delimiter không xuất hiện trong chuỗi $string, thì hàm sẽ trả về mảng chỉ có 1 phần tử là chuỗi $string.

Nếu giá trị của $limit < 0, thì sẽ bỏ qua các phần tử cuối cùng của mảng. Nếu $limit = 0, thì sẽ trả vế mảng rỗng.

implode(): nối các phần tử của một mảng thành một chuỗi trong php

implode() là một hàm trong PHP. Nó cho phép bạn nối các phần tử của một mảng thành một chuỗi. Cú pháp:

implode(string $glue, array $pieces) : string
Ví dụ:


$arr = array("Hello", "World!");
$str = implode(" ", $arr);
echo $str;
Sẽ in ra: "Hello World!"

Tham số $glue là ký tự hoặc chuỗi để nối giữa các phần tử, $pieces là mảng các phần tử cần nối. Lưu ý: Nếu mảng $pieces rỗng hoặc chỉ có 1 phần tử, hàm sẽ trả về chuỗi rỗng.

implode(): nối các phần tử của một mảng thành một chuỗi trong php

implode() là một hàm trong PHP. Nó cho phép bạn nối các phần tử của một mảng thành một chuỗi. Cú pháp:

implode(string $glue, array $pieces) : string
Ví dụ:


$arr = array("Hello", "World!");
$str = implode(" ", $arr);
echo $str;
Sẽ in ra: "Hello World!"

Tham số $glue là ký tự hoặc chuỗi để nối giữa các phần tử, $pieces là mảng các phần tử cần nối. Lưu ý: Nếu mảng $pieces rỗng hoặc chỉ có 1 phần tử, hàm sẽ trả về chuỗi rỗng.

count(): đếm số phần tử trong một mảng trong php

count() là một hàm trong PHP. Nó cho phép bạn đếm số phần tử trong một mảng. Cú pháp:

count(mixed $var, int $mode = COUNT_NORMAL) : int
Ví dụ:


$arr = array("Hello", "World!");
$count = count($arr);
echo $count;
Sẽ in ra: 2

Tham số $var là mảng cần đếm, $mode là chế độ đếm, mặc định là COUNT_NORMAL. Lưu ý: Nếu $var không là một mảng hoặc đối tượng có thể chuyển đổi thành mảng, hàm sẽ trả về 1. Nếu $var là một đối tượng thì hàm sẽ trả về số lượng thuộc tính public của đối tượng, nếu $var là một mảng thì hàm sẽ trả về số lượng phần tử trong mảng.

array_keys(): trả về một mảng chứa các khóa của một mảng trong php

array_keys() là một hàm trong PHP. Nó cho phép bạn trả về một mảng chứa các khóa (key) của một mảng. Cú pháp:

array_keys(array $input, mixed $search_value = null, bool $strict = false) : array
Ví dụ:


$arr = array("name" =&amp;gt; "John", "age" =&amp;gt; 25);
$keys = array_keys($arr);
print_r($keys);
Sẽ in ra: Array ( [0] =&amp;gt; name [1] =&amp;gt; age )

Tham số $input là mảng cần lấy khóa, $search_value là giá trị cần tìm kiếm khóa, $strict là chế độ so sánh giá trị, mặc định là false.

Lưu ý: Nếu bạn chỉ muốn lấy khóa của mảng associative thì không cần truyền vào tham số $search_value. Nếu muốn tìm kiếm khóa có giá trị xác định thì truyền vào $search_value và $strict=true.

in_array(): kiểm tra xem một giá trị có tồn tại trong một mảng hay không trong php

in_array() là một hàm trong PHP. Nó cho phép bạn kiểm tra xem một giá trị có tồn tại trong một mảng hay không.

Cú pháp:

in_array(mixed $needle, array $haystack, bool $strict = false) : bool
Ví dụ:


$arr = array("apple", "orange", "banana");
$exist = in_array("orange", $arr);
var_dump($exist);
Sẽ in ra: bool(true)

Tham số $needle là giá trị cần kiểm tra, $haystack là mảng cần kiểm tra, $strict là chế độ so sánh giá trị, mặc định

json_encode(): chuyển đổi một mảng thành dạng JSON trong php

json_encode() là một hàm trong PHP. Nó cho phép bạn chuyển đổi một mảng hoặc một đối tượng thành dạng JSON.

Cú pháp:

json_encode(mixed $value, int $options = 0, int $depth = 512) : string
Ví dụ:


$arr = array("name" =&amp;gt; "John", "age" =&amp;gt; 25);
$json = json_encode($arr);
echo $json;
Sẽ in ra: {"name":"John","age":25}

Tham số $value là mảng hoặc đối tượng cần chuyển đổi, $options là các tùy chọn chuyển đổi, $depth là độ sâu chuyển đổi, mặc định là 512.

Lưu ý: Nếu $value không thể chuyển đổi thành JSON, hàm sẽ trả về chuỗi rỗng.

Nếu chuyển đổi thành công, hàm sẽ trả về chuỗi JSON. Có thể sử dụng hàm json_decode để chuyển đổi từ JSON sang mảng.

json_decode(): chuyển đổi một chuỗi JSON thành một mảng trong php

json_decode() là một hàm trong PHP. Nó cho phép bạn chuyển đổi một chuỗi JSON thành một mảng hoặc đối tượng.

Cú pháp:

json_decode(string $json, bool $assoc = false, int $depth = 512, int $options = 0)
Ví dụ:


$json = '{"name":"John","age":25}';
$arr = json_decode($json, true);
print_r($arr);
Sẽ in ra: Array ( [name] =&amp;gt; John [age] =&amp;gt; 25 )

Tham số $json là chuỗi JSON cần chuyển đổi, $assoc là chế độ chuyển đổi thành mảng associative, $depth là độ sâu chuyển đổi, $options là các tùy chọn chuyển đổi.

Lưu ý: Nếu chuỗi JSON không hợp lệ, hàm sẽ trả về null.

Nếu chuyển đổi thành công, hàm sẽ trả về một mảng hoặc đối tượng. Có thể sử dụng hàm json_encode để chuyển đổi từ mảng sang JSON.